207 ngành đại học bị dừng tuyển sinh năm 2014
Ngày 25-1, Bộ GD&ĐT công bố kết quả rà soát ngành ĐH, CĐ trong trường đại học. Theo đó, dừng tuyển sinh đối với 207 ngành trình độ ĐH của 71 cơ sở từ năm 2014 do không đáp ứng các điều kiện quy định.
Kết quả rà soát Bộ gửi các trường nêu rõ, chậm nhất đến ngày 31-12-2015, nếu các nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ tuyển sinh của các ngành nêu trên được khắc phục, cơ sở đào tạo báo cáo Bộ để được xem xét cho phép tuyển sinh trở lại.
Ảnh minh họa. Ảnh: Như Lam |
Sau ngày 31-12-2015, căn cứ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 của Thông tư 08, Bộ GD-ĐT sẽ thu hồi Quyết định cho phép đào tạo của những ngành chưa khắc phục được các nguyên nhân bị đình chỉ.
Đối với các sinh viên đã trúng tuyển và đang học tập ở các ngành nêu trên, cơ sở đào tạo tiếp tục thực hiện đào tạo theo quy định tại Quy chế đào tạo hiện hành.
Cùng ngày, Bộ cũng công bố két quả rà soát ngành CĐ trong trường đại học và thông báo xử lý các ngành đặc thù theo kết quả rà soát, thống kê các trường đại học.
432 ngành có nguy cơ dừng tuyển sinh
Theo kết quả công bố có 296 ngành CĐ thuộc 74 cơ sở đào tạo trình độ đại học hoạt động không đúng quy định. Cụ thể, đội ngũ giảng viên cơ hữu chủ trì ngành cao đẳng không đủ 4 thạc sĩ, sau khi trừ đi số giảng viên cơ hữu chủ trì ngành đại học tương ứng.
Thứ trưởng Bộ GD-ĐT Bùi Văn Ga cho biết, với các ngành trình độ cao đẳng được mở ngành theo quyết định của Bộ hoặc theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư 08, không đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 08, cơ sở đào tạo được tạm thời tiếp tục tuyển sinh, tổ chức đào tạo theo thẩm quyền quy định tại Quy chế đào tạo. Đồng thời cơ sở đào tạo có trách nhiệm lập kế hoạch củng cố, bổ sung đội ngũ giảng viên cơ hữu.
Chậm nhất trước ngày 31-12-2014, các cơ sở đào tạo lập báo cáo theo quy định tại công văn số 2061 gửi về Bộ. Sau ngày 31-12-2014, những ngành không có báo cáo hoặc không bổ sung được đội ngũ giảng viên cơ hữu theo quy định sẽ bị xử lý theo quy định.
Một số ngành chưa đáp ứng điều kiện đã nêu nhưng thuộc diện đặc biệt sẽ được xử lý riêng là: các ngành thuộc các cơ sở đào tạo ở khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ (gồm 47 ngành đào tạo trình độ đại học thuộc 10 cơ sở đào tạo); các ngành thuộc nhóm ngành ngoại ngữ, nghệ thuật và có từ 5 giảng viên cơ hữu trở lên có trình độ thạc sĩ (gồm 70 ngành đào tạo thuộc 49 cơ sở đào tạo); các ngành có đội ngũ giảng viên cơ hữu, gồm 1 tiến sĩ và 2 thạc sĩ hoặc 01 phó giáo sư và 01 thạc sĩ (19 ngành đào tạo trình độ đại học thuộc 18 cơ sở đào tạo).
Với 136 ngành thuộc diện xử lí riêng - Bộ cho hay các cơ sở đào tạo được tạm thời tiếp tục tuyển sinh, tổ chức đào tạo theo thẩm quyền quy định tại Quy chế đào tạo. Đồng thời cơ sở đào tạo có trách nhiệm lập kế hoạch củng cố, bổ sung đội ngũ giảng viên cơ hữu, khi đủ điều kiện, chậm nhất trước ngày 31-12-2015, báo cáo Bộ để được chính thức đào tạo.
Sau ngày 31-12-2015, những ngành không có báo cáo hoặc không bổ sung được đội ngũ giảng viên cơ hữu theo quy định sẽ phải dừng tuyển sinh và bị thu hồi quyết định mở ngành đào tạo theo quy định.
(Theo vietnamnet.vn)
Tên trường ĐH |
Thứ tự |
Tên ngành bị dừng tuyển sinh năm 2014 |
Học viện Âm nhạc Huế |
1 |
Chỉ huy Âm nhạc |
Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam |
5 |
Sư phạm Âm nhạc |
Học viện Hàng không |
6 |
Quản lý hoạt động bay |
Học viện Tài chính |
7 |
Hệ thống thông tin quản lý |
Nhạc viện TP.HCM |
8 |
Sư phạm Âm nhạc |
Trường ĐH Mỹ thuật Công nghiệp |
9 |
Hội họa |
Trường ĐH Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh |
12 |
Điêu khắc |
Trường ĐH Sân khấu điện ảnh Hà Nội |
16 |
Biên kịch sân khấu |
Trường ĐH Sân khấu điện ảnh TP. Hồ Chí Minh |
31 |
Đạo diễn Điện ảnh TH |
Trường ĐH Chu Văn An |
32 |
Việt Nam học |
Trường ĐH CNTT&TT- ĐH Thái Nguyên |
34 |
Kỹ thuật y sinh |
Trường ĐH Đại Nam |
36 |
Tiếng Trung |
Trường ĐH Dân lập Phú Xuân |
37 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Trường ĐH Đông Đô |
41 |
Điện tử Viễn thông |
Trường ĐH Duy Tân |
45 |
Quan hệ quốc tế |
Trường ĐH Hà Hoa Tiên |
46 |
Ngôn ngữ Anh |
Trường ĐH Hà Nội |
48 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha |
Trường ĐH Hà Tĩnh |
52 |
Sư phạm toán |
Trường ĐH Hải Phòng |
66 |
Sư phạm Âm nhạc |
Trường ĐH Hòa Bình |
73 |
Công nghệ đa phương tiện |
Trường ĐH Hoa Lư |
75 |
Việt Nam học |
Trường ĐH Hoa Sen |
77 |
Thiết kế thời trang |
Trường ĐH Hùng Vương P.Thọ |
78 |
Hướng dẫn viên du lịch |
Trường ĐH Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh |
88 |
Ngôn ngữ Nhật |
Trường ĐH KHTN - ĐHQG TP. Hồ Chí Minh |
91 |
Hải dương học |
Trường ĐH KHXH&NV - ĐHQG TP. Hồ Chí Minh |
92 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội |
95 |
Kinh tế xây dựng |
Trường ĐH Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh |
96 |
Thiết kế thời trang |
Trường ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nẵng |
98 |
Luật kinh tế |
Trường ĐH Kinh tế - Tài chính Tp HCM |
99 |
Công nghệ thông tin |
Trường ĐH KT&QTKD - ĐH Thái Nguyên |
100 |
Du lịch và khách sạn |
Trường ĐH KTCN - ĐH Thái Nguyên |
101 |
Quản lý công nghiệp |
Trường ĐH Lạc Hồng |
103 |
Nông học |
Trường ĐH Lương Thế Vinh |
105 |
Việt Nam học |
Trường ĐH Nghệ thuật Trung ương |
109 |
Thiết kế Đồ họa |
Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng |
110 |
Ngôn ngữ Thái Lan |
Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐH Huế |
113 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐHQGHN |
114 |
Ngôn ngữ Ả Rập |
Trường ĐH Nguyễn Trãi |
115 |
Thiết kế đồ họa |
Trường ĐH Nha Trang |
116 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
Trường ĐH Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên |
118 |
Công nghiệp nông thôn |
Trường ĐH Nông Lâm Bắc Giang |
120 |
Kế toán |
Trường ĐH Phạm Văn Đồng |
121 |
Sư phạm Tin học |
Trường ĐH Phan Châu Trinh |
123 |
Tài chính - Ngân hàng |
Trường ĐH Phú Yên |
124 |
Giáo dục mầm non |
Trường ĐH Phương Đông |
129 |
Ngôn ngữ Pháp |
Trường ĐH Quảng Bình |
136 |
Quản lý tài nguyên MT |
Trường ĐH Quảng Nam |
144 |
Việt Nam học |
Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng |
149 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Trường ĐH Quốc tế miền Đông |
153 |
Kỹ thuật phần mềm |
Trường ĐH Quy Nhơn |
155 |
Tiếng Nga |
Trường ĐH Sài Gòn |
162 |
Sư phạm Mỹ thuật |
Trường ĐH SPKT Hưng Yên |
167 |
Công nghệ may |
Trường ĐH SPKT Nam Định |
168 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
Trường ĐH SPKT TP. Hồ Chí Minh |
169 |
Kinh tế gia đình |
Trường ĐH SPKT Vinh |
174 |
Kế toán |
Trường ĐH Sư phạm - ĐH Thái Nguyên |
176 |
Sư phạm Âm nhạc |
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội |
178 |
Giáo dục công dân |
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 |
186 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Trường ĐH Sư phạm TP. Hồ Chí Minh |
187 |
Ngôn ngữ Nhật |
Trường ĐH Tài chính - Marketing |
188 |
Quản trị khách sạn |
Trường ĐH Thái Bình Dương |
190 |
Ngôn ngữ Anh |
Trường ĐH Thành Đô |
191 |
Việt Nam học |
Trường ĐH TN&MT Hà Nội |
192 |
Quản lí biển |
Trường ĐH TN&MT TP. Hồ Chí Minh |
197 |
Quản trị kinh doanh |
Trường ĐH Tư thục CNTT Gia Định |
198 |
Hệ thống thông tin |
Trường ĐH Văn Hiến |
199 |
Đông phương học |
Trường ĐH Vinh |
201 |
Kinh tế đầu tư |
Trường ĐH Y Dược Cần Thơ |
202 |
Điều dưỡng |
Trường ĐH Y Dược TP. Hồ Chí Minh |
203 |
Kỹ thuật y học (hình ảnh) |
Trường ĐH Y Thái Bình |
206 |
Điều dưỡng |