Trường Đại học Tiền Giang công bố kết quả trúng tuyển nguyện vọng 1
Trường Đại học Tiền Giang vừa công bố danh sách trúng tuyển, đợt xét tuyển nguyện vọng 1. Theo đó, ở cả 2 hệ Đại học (ĐH) và Cao đẳng (CĐ) có 1.772 thí sinh (TS) trúng tuyển. Cụ thể:
Đối với hệ ĐH, tùy theo tổ hợp môn, mỗi ngành có mức điểm chuẩn khác nhau. Cụ thể: Ngành Kế toán có các mức điểm (15 điểm; 15,75 điểm và 16,5 điểm); ngành Giáo dục Tiểu học có các mức điểm (18,75 điểm; 19,5 điểm và 21,5 điểm); ngành Văn học (15 điểm, ở tất cả các tổ hợp môn); các ngành Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin, Công nghệ Kỹ thuật xây dựng, Công nghệ thực phẩm, Nuôi trồng thủy sản, Công nghệ sinh học, Khoa học cây trồng, Công nghệ Kỹ thuật cơ khí có mức điểm bằng nhau (14 điểm, ở tất cả các tổ hợp môn).
1.772 TS trúng tuyển vào Trường ĐH Tiền Giang. Ảnh: Như Lam |
Ở hệ này, có 884 TS trúng tuyển. Trong đó, ngành Văn học (54 TS), Quản trị kinh doanh (126 TS); Nuôi trồng thủy sản (22 TS); Khoa học cây trồng (43 TS); Kế toán (134 TS); Giáo dục Tiểu học (57 TS); Công nghệ thực phẩm (206 TS); Công nghệ thông tin (85 TS); Công nghệ sinh học (46 TS); Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí (53 TS); Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng (58 TS).
Đối với hệ CĐ, tùy theo tổ hợp môn, mỗi ngành cũng có mức điểm chuẩn khác nhau. Cụ thể, ngành Sư phạm Sử - Địa có các mức (13 điểm; 17 điểm); Sư phạm Sinh - Hóa có các mức (12 điểm; 15,75 điểm và 17 điểm); Giáo dục Mầm non có các mức (20 điểm và 23 điểm); Sư phạm Tiếng Anh (16,75 điểm); các ngành Dịch vụ thú y, Công nghệ May (12 điểm, ở tất cả các tổ hợp môn);
Các ngành Kế toán, Quản trị Kinh doanh, Công nghệ Thông tin, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng, Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử, Công nghệ Kỹ thuật Ô tô, Nuôi trồng thủy sản, Tiếng Anh, Tài chính Ngân hàng, Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hành, Khoa học Cây trồng, Công Nghệ Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ Sinh học, Phát triển Nông thôn, Dịch vụ pháp lý có mức điểm bằng nhau (11 điểm, ở tất cả các tổ hợp môn).
Ở hệ này, có 888 TS trúng tuyển. Trong đó, ngành Tiếng Anh (53 TS); Tài chính - Ngân hàng (18 TS); Sư phạm Tiếng Anh (52 TS); Sư phạm Sử - Địa (57 TS); Sư phạm Sinh - Hóa (52 TS); Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp - Công nghiệp (11 TS); Quản trị kinh doanh (31 TS); Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành (42 TS); Phát triển nông thôn (4 TS); Nuôi trồng thủy sản (10 TS); Khoa học Cây trồng (7 TS); Kế toán (56 TS); Giáo dục thể chất (21 TS);
Giáo dục Mầm non (52 TS); Dịch vụ thú y (75 TS); Dịch vụ Pháp lý (40 TS); Công nghệ thực phẩm (72 TS); Công nghệ thông tin (25 TS); Công nghệ Sinh học (13 TS); Công nghệ May (114 TS); Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí (18 TS); Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử (26 TS); Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng (18 TS); Công nghệ Kỹ thuật ô tô (21 TS).
MINH CHÂU