Quy định đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước
Ủy ban nhân dân tỉnh vừa ban hành Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước trên địa bàn.
Theo đó, đối tượng áp dụng là tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính (đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên), đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước; công nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 46/2014/NĐ-CP; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Đơn giá thuê đất: Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá.
Đơn giá thuê đất một năm tính bằng tỷ lệ % giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê, cụ thể:
|
Đối tượng được áp dụng |
Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất |
A. Đất nông nghiệp | ||
01 | Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối. | 0,5% |
B. Đất phi nông nghiệp | ||
01 | Đất dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; đất trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ.
Đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. |
0,7% |
02 | Đất dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư; đất trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của Chính phủ.
Đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. |
0,8% |
03 | Đất trên địa bàn các phường thuộc thành phố. | 1,5% |
04 | Đất trên địa bàn các phường thuộc thị xã. | 1,25% |
05 | Đất trên địa bàn các xã thuộc thành phố, thị xã, các thị trấn trên địa bàn tỉnh (ngoại trừ đất nêu tại khoản 01 và khoản 02 mục B của bảng này). | 1,1% |
06 | Đất trên địa bàn các xã thuộc huyện (ngoại trừ đất nêu tại khoản 01 và khoản 02 mục B của bảng này).
Đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh (ngoại trừ đất nêu tại khoản 01 và khoản 02 mục B của bảng này). |
1% |
Giá đất để tính thu tiền thuê đất được xác định theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 4 của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.
Dự án thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trước ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành và đang trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất nhưng đơn giá thuê đất đang nộp cao hơn đơn giá thuê đất quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này thì được thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này nếu người thuê đất có đề nghị bằng văn bản. Cơ quan thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan để xác định lại đơn giá thuê đất đối với trường hợp nêu trên; thời điểm xác định lại và bắt đầu ổn định đơn giá thuê đất được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015...
Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm
Đất xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định Luật Đất đai năm 2013, tiền thuê đất được xác định như sau:
Khung giá thuê mặt nước
Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, cụ thể như sau: Dự án sử dụng mặt nước cố định: từ 20.000.000 đồng/km2/năm đến 300.000.000 đồng/km2/năm. Dự án sử dụng mặt nước không cố định: từ 100.000.000 đồng/km2/năm đến 750.000.000 đồng/km2/năm.