Thứ Hai, 09/06/2014, 16:19 (GMT+7)
.

Một số điểm đáng chú ý về giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2014

Quyết định 52 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy định về giá các loại đất trên địa tỉnh Tiền Giang năm 2014 có một số nội dung đáng chú ý như sau:

Đường Nguyễn Huệ - Đường có giá cao nhất tỉnh. Ảnh: Vân Anh
Đường Nguyễn Huệ - Đường có giá cao nhất tỉnh. Ảnh: Vân Anh

I. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của quy định chung so với Bảng giá đất năm 2013 như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung vào quy định chung về giải thích từ ngữ những từ sau:

Đường nhựa, đường đan, đường bê tông có mặt đường rộng từ 2 m trở lên hoặc hẻm trải nhựa, lót đan, tráng bê tông lớn hơn hoặc bằng 4 m, lớn hơn hoặc bằng 2 m: Là bề rộng của mặt đường được trải nhựa, lót đan, tráng bê tông (không bao gồm lề đường).

Khoảng cách đến đường phố (hoặc đường giao thông): Là độ dài từ đường phố (hoặc đường giao thông) gần nhất đến thửa đất tính theo đường giao thông bộ.

Thửa đất mặt tiền đường phố (hoặc đường giao thông chính, hoặc hẻm): Là thửa đất liền cạnh với đường phố (hoặc đường giao thông chính, hoặc hẻm) hoặc thửa tiếp giáp với thửa đất mặt tiền và cùng chủ sử dụng với thửa mặt tiền.

Giá đất liền kề tương ứng: Là giá đất thuộc thửa đất có cùng vị trí (đối với đất nông nghiệp) hoặc cùng loại đường phố, cùng khu vực (đối với đất ở), có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như thửa đất cần xác định giá.

Đối với đường hẻm có độ rộng hẹp khác nhau (chỗ rộng, chỗ hẹp) thì áp dụng theo chỗ hẹp nhất tính từ đường phố vào đến thửa đất cần định giá. 

2. Đối với đất ở, đất nông nghiệp tại các trục giao thông chính:

Bỏ quy định đối với giá đất ở, đất nông nghiệp thuộc thửa đất tại vị trí không phải là mặt tiền trong phạm vi 100 m tính từ mép đường.

Điều chỉnh giá đất thấp nhất của thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định từ không thấp hơn 300.000 đồng/m2 đối với Quốc lộ, 250.000 đồng/m2 đối với đường tỉnh và 200.000 đồng/m2  đối với đường huyện thành không thấp hơn mức giá đất thấp nhất tại khu vực (đối với đô thị là đô thị tương ứng) và không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng.

3. Giá đất tại các hẻm được điều chỉnh trên cơ sở bề rộng của hẻm theo đơn vị tính là mét thay cho phương pháp xác định giá trước đây, cụ thể:

* Hẻm vị trí 1:

Hẻm có bề rộng ≥  4 m:  50 m đầu (từ mốc lộ giới) tính bằng 35% giá mặt tiền; trên 50 m đến 100 m tính bằng 30% giá mặt tiền; trên 100 m tính bằng 25% giá mặt tiền.  

Hẻm có bề rộng < 4 m đến ≥  2 m:  50 m đầu (từ mốc lộ giới) tính bằng 30% giá mặt tiền; trên 50 m đến 100 m tính bằng 25% giá mặt tiền; trên 100 m tính bằng 20% giá mặt tiền.   

Hẻm có bề rộng < 2 m tính bằng 20% giá mặt tiền.

* Hẻm vị trí 2: Là hẻm tiếp giáp hẻm vị trí 1 (không tiếp giáp với mặt tiền đường phố) tính bằng 80% mức giá hẻm vị trí 1.

* Các hẻm có vị trí tiếp theo: Tính bằng 80% mức giá của hẻm có vị trí liền kề trước đó.

*  Hẻm trải nhựa, đan, bê tông: Tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.

* Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bê tông): Tính bằng 80% so với mức giá của hẻm trải nhựa, lót đan hoặc tráng bê tông của loại hẻm có cùng bề rộng mặt đường.

II. Giá đất cụ thể tại các huyện:

Giá đất nông nghiệp: Trung bình giảm 10% so với Quyết định 28 đối với hầu hết các huyện. Riêng các huyện Tân Phước, Tân Phú Đông giảm trung bình khoảng 20% so với Quyết định 28.

Giá đất ở tại nông thôn: Chỉ có các huyện: Châu Thành, Cai Lậy, Chợ Gạo, Gò Công Đông giảm hầu hết tại các tuyến đường, các huyện khác tăng giảm cục bộ hoặc không đổi so với giá năm 2013.

Giá đất ở tại đô thị: Tại các huyện, thành như TP. Mỹ Tho, TX. Gò Công, Châu Thành, Cai Lậy, Chợ Gạo, Gò Công Tây, Gò Công Đông giảm hầu hết tại các tuyến đường, các huyện khác ít thay đổi so với giá năm 2013...

NGUYỄN THỊ HIỀN
(Sở Tài nguyên và Môi trường)

.
.
.