Thứ Tư, 14/10/2015, 14:57 (GMT+7)
.

Quy định về thời hạn sử dụng của từng mã thẻ BHYT

1. Thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) có thời hạn sử dụng 4,5 năm (từ 1-1-2015 đến 30-6-2019), gồm:

- Thẻ BHYT mã là HT (quyền lợi 3): Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; TB (quyền lợi 4): Người đang hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; MS (quyền lợi 4): Người thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ Ngân sách Nhà nước;

CS (quyền lợi 4): Công nhân cao su nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng; XB (quyền lợi 4): Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng; CT (quyền lợi 4): Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.

2. Thẻ BHYT có thời hạn sử dụng 3 năm (từ 1-1-2015 đến 31-12-2017), gồm:

- Mã CC (quyền lợi 1), Mã CK (quyền lợi 2): Người có công với cách mạng; CB (quyền lợi 2): Cựu chiến binh; KC (quyền lợi 2): Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước; TS (quyền lợi 2): Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sĩ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ;

TC (quyền lợi 3): Thân nhân của người có công với cách mạng, trừ các đối tượng được cấp mã TS; TQ, TA, TY (quyền lợi 4): Thân nhân của các đối tượng Quân đội, Công an, Cơ yếu; HG (quyền lợi 4): Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật.

3. Thẻ BHYT có thời hạn sử dụng 2 năm (từ 1-1-2015 đến 31-12-2016), gồm:

- HC (quyền lợi 4): Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức; CH (quyền lợi 4): Người lao động làm việc trong các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức xã hội khác; BT (quyền lợi 2): Người từ đủ 80 tuổi trở lên thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng.

4. Thẻ BHYT có thời hạn sử dụng theo năm tài chính (1-1 đến 31-12 hàng năm), gồm:

- XK (quyền lợi 4): Người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn; BT (quyền lợi 2): Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật (chất độc hóa học, bảo trợ xã hội …..);

XN (quyền lợi 4): Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp từ ngân sách Nhà nước hàng tháng; HN (quyền lợi 2): Người thuộc hộ gia đình nghèo; DT (quyền lợi 2): Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn;

CN (quyền lợi 3): Người thuộc hộ gia đình cận nghèo; HS (quyền lợi 4): Học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ giáo dục quốc dân; SV (quyền lợi 4): Sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

GB (quyền lợi 4): Người thuộc hộ gia đình nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình; GD (quyền lợi 4): Người tham gia BHYT theo hộ gia đình; DN (quyền lợi 4): Người lao động tại các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

HX (quyền lợi 4): Người lao động tại các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; TK (quyền lợi 4): Người lao động làm việc trong các tổ chức khác có sử dụng lao động được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

5. Thẻ BHYT có thời hạn sử dụng khác, gồm:

- TA (quyền lợi 4): Thân nhân chiến sĩ công an, TQ (quyền lợi 4), thân nhân chiến sĩ quân đội thì thời hạn trong công an nhân dân và thân nhân của họ có thời hạn sử dụng thẻ BHYT theo thời hạn phục vụ kể từ ngày đăng ký cấp thẻ đến hết thời hạn phục vụ trong lực lượng công an, quân đội;

TN (quyền lợi 4): Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp có thời hạn sử dụng thẻ BHYT theo thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp kể từ ngày hưởng trợ cấp đến ngày chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp; HD (quyền lợi 4): Đại biểu HĐND đương nhiệm các cấp có thời hạn sử dụng thẻ BHYT theo nhiệm kỳ;

LS (quyền lợi 4): Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam, thời hạn sử dụng thẻ BHYT theo thời hạn khóa học kể từ ngày đăng ký cấp thẻ đến ngày hết thời hạn khóa học;

TE (quyền lợi 1): Trẻ em dưới 6 tuổi có thời hạn sử dụng thẻ BHYT từ ngày đăng ký tham gia đến ngày trẻ đủ 72 tháng tuổi, trường hợp trẻ em đủ 72 tháng tuổi mà chưa đến kỳ nhập học thì thẻ BHYT có giá trị sử dụng đến ngày 30/9 của năm đó; NO (quyền lợi 4): Người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau.

TVL

.
.
.