Thứ Bảy, 20/12/2014, 14:31 (GMT+7)
.
Tiến tới kỷ niệm 70 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam

Các Đại tướng trong Quân đội nhân dân Việt Nam

Đại tướng là cấp quân hàm sĩ quan quân đội cao nhất  trong Quân đội nhân dân Việt Nam (QĐNDVN) với cấp hiệu 4 ngôi sao vàng.

Theo quy định hiện hành, quân hàm Đại tướng QĐNDVN do Chủ tịch nước kiêm Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh quốc gia ký quyết định phong cấp.

Đến nay, QĐND Việt Nam đã có 12 quân nhân được phong quân hàm Đại tướng. Trong đó có 2 quân nhân được đặc cách phong quân hàm Đại tướng không qua các cấp trung gian là Võ Nguyên Giáp và Nguyễn Chí Thanh.

1- Đại tướng Võ Nguyên Giáp (1911 -2013)

Năm thụ phong: 1948

Quê quán: Quảng Bình.

Bí danh: Văn, Sáu.

Chức vụ cao nhất: Phó Thủ tướng Chính phủ (Hội đồng Bộ trưởng); Tổng Tư lệnh QĐND Việt Nam; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Chức vụ cao nhất trong Đảng: Ủy viên Bộ Chính trị khóa II , III , IV , V ,VI.

Danh hiệu khác: Người Anh Cả của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, Đại tướng đầu tiên của QĐND Việt Nam, Huân chương Sao Vàng.

2 - Đại tướng Nguyễn Chí Thanh: (1914 -1967)

Năm thụ phong 1959

Quê quán: Thừa Thiên - Huế.

Bí danh: Trường Sơn.

Chức vụ cao nhất: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

Chức vụ cao nhất trong Đảng: Ủy viên Bộ Chính trị khóa II, III.

Danh hiệu khác : Huân chương Sao Vàng (truy tặng)

3 - Đại tướng Văn Tiến Dũng (1917 -2002)

Năm phụ phong: 1974

Quê quán : Hà Nội.

Bí danh : Lê Hoài

Chức vụ cao nhất : Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1980 -1986)

Chức vụ cao nhất trong Đảng: Ủy viên Bộ Chính trị (3-1972),  khóa IV, V, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương  (1984 -1986)

Danh hiệu khác : Huân chương Sao Vàng

4 - Đại tướng Hoàng Văn Thái (Hoàng Văn Xiêm) (1915 - 1986)

Năm thụ phong: 1980

Quê quán: Thái Bình

Bí danh: An, Mười Khang, Quốc Bình, Thành…

Chức vụ cao nhất :Tổng  Tham mưu trưởng  (1945 -1953), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng  (1974 - 1986)

Chức vụ cao nhất trong Đảng : Ủy viên BCH Trung ương các khóa: III, IV, V.

Danh hiêu khác : Tổng Tham mưu trưởng đầu tiên, Huân chương Sao Vàng (truy tặng)

5 - Đại tướng Chu Huy Mân: (Chu Văn Điều) (1913 - 2006)

Năm thụ phong: 1980

Quê quán:Nghệ An

Bí danh: Vũ Chân, Lê Thế  Mỹ, Trần Thanh Lạc …

Chức vụ cao nhất: Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981 - 1986)

Chức vụ cao nhất trong Đảng: Ủy viên Bộ Chính trị khóa IV, V.

Danh hiệu khác: Đại tướng có tuổi Đảng cao nhất (vào Đảng năm 1930), Huân chương Sao Vàng.

6 - Đại tướng Lê Trọng Tấn (Lê Trọng Tố) (1914 -1986)

Năm thụ phong:  1984

Quê quán: Hà Nội

Bí danh : Đội Tố, Ba Long.

Chức vụ cao nhất : Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng Tham mưu trưởng (1980 - 1986)

Chức vụ cao nhất trong Đảng: Ủy viên BCH Trung ương các khóa IV, V.

Danh hiệu khác : Huân chương Sao Vàng (truy tặng).

7 - Đại tướng Lê Đức Anh: sinh năm 1920

Năm thụ phong: 1984

Quê quán: Thừa Thiên - Huế

Bí danh: Sáu Nam

Chức vụ cao nhất: Chủ tịch nước (1992 -1997)

Chức vụ cao nhất trong Đảng: Ủy viên Bộ Chính trị  khóa V, VI, VII, VIII.

Danh hiệu khác: Huân chương Sao Vàng.

8 - Đại tướng Nguyễn Quyết (Nguyễn Tiến Văn) ( sinh năm 1922)

Năm thụ phong: 1990

Quê quán: Hưng Yên

Chức vụ  cao nhất: Phó Chủ tịch Hội đồng nhà nước.

Chức vụ cao nhất trong Đảng: Ủy viên BCH Trung ương các khóa  IV, V (Bí thư Trung ương Đảng khóa VI).

Danh hiệu khác: Huân chương Sao Vàng

9 - Đại tướng Đoàn Khuê: (1923 -1998)

Năm thụ phong: 1990

Quê quán: Quảng Trị.

Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1991 - 1997)

Chức vụ cao nhất trong Đảng: Ủy viên Bộ Chính trị khóa VI, VII, VIII.

Danh hiệu khác : Huân chương Sao Vàng (truy tặng ).

10/ Đại tướng Phạm Văn Trà: sinh năm 1935

Năm thụ phong: 2003

Quê quán: Bắc Ninh.

Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1997 - 2006)

Chức vụ cao nhất trong Đảng :  Ủy viên Bộ Chính trị khóa VIII, IX.

Danh hiệu khác : Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.

11 - Đại tướng Lê Văn Dũng: (Lê Văn Nới) sinh năm 1945

Năm thụ phong: 2007

Quê quán: Bến Tre

Chức vụ cao nhất:  Chủ nhiệm Tổng cục chính trị (2001 - 2011).

Chức vụ cao nhất trong Đảng: Bí thư Trung ương Đảng khóa IX, X.

12 - Đại tướng Phùng Quang Thanh: sinh năm 1949

Năm thụ phong: 2007

Quê quán: Hà Nội

Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (từ năm 2006)

Chức vụ cao nhất trong Đảng : Ủy viên Bộ Chính trị khóa X, XI.

Danh hiệu khác: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.

TẤN ĐỜI

.
.
.