.

Nghị quyết cho ý kiến về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030 tỉnh Tiền Giang

Cập nhật: 15:18, 20/12/2024 (GMT+7)

NGHỊ QUYẾT

Cho ý kiến về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030 tỉnh Tiền Giang


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Xét Tờ trình số 428/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sơ bộ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2026 - 2030 tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 512/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

                                                                   QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự kiến kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2026 - 2030 tỉnh Tiền Giang

1. Tổng vốn đầu tư công từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2026 - 2030 của tỉnh dự kiến là 38.242,620 tỷ đồng, bao gồm:

a) Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: 20.028,000 tỷ đồng. Trong đó:

- Đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 4.078,000 tỷ đồng.

- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 5.700,000 tỷ đồng.

- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 10.250,000 tỷ đồng.

b) Vốn ngân sách Trung ương: 18.214,620 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia: 698,309 tỷ đồng.

- Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực: 12.352,390 tỷ đồng.

2. Phân bổ dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn 2026 - 2030 cho các ngành, lĩnh vực như sau:

- Phân cấp cho huyện, thành phố, thị xã: 4.613,564 tỷ đồng, chiếm 12,1% kế hoạch.

- Giao thông: 18.650,279 tỷ đồng, chiếm 48,8% kế hoạch để bố trí cho các công trình hạ tầng giao thông quan trọng kết nối cấp vùng, phục vụ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao, tỉnh nông thôn mới và cấp thiết trên địa bàn tỉnh.

- Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp: 3.798,294 tỷ đồng, chiếm 9,9% kế hoạch để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giáo dục và phục vụ tiêu chí giáo dục xã, huyện nông thôn mới nâng cao.

- Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản và xây dựng nông thôn mới: 5.283,839 tỷ đồng, chiếm 13,8% kế hoạch để thực hiện các công trình đê biển, nạo vét kênh mương, đê, cống thủy lợi... phòng chống sạt lở bờ sông và bờ biển, hạn mặn và biến đổi khí hậu và xây dựng nông thôn mới.

- Y tế, dân số và gia đình: 436,5 tỷ đồng, chiếm 1,1% kế hoạch để đầu tư xây dựng hoàn thiện cơ sở vật chất, đáp ứng điều kiện chăm sóc sức khỏe cho người dân từ tuyến tỉnh đến xã và phục vụ tiêu chí về y tế xã, huyện nông thôn mới.

- Hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước: 617,5 tỷ đồng, chiếm 1,6% kế hoạch để đầu tư xây dựng trụ sở các sở ngành và cải tạo, nâng cấp thay thế các trụ sở làm việc đã xuống cấp, bảo đảm hoạt động của các cơ quan, đơn vị; trong đó: hỗ trợ đầu tư xây dựng một số trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường và sửa chữa trụ sở cơ quan.

- Quốc phòng - An ninh: 859,6 tỷ đồng, chiếm 2,2% kế hoạch để tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ huấn luyện chiến đấu và các hoạt động bảo đảm quốc phòng, an ninh.

- Văn hóa - xã hội, thể dục - thể thao: 471,0 tỷ đồng, chiếm 1,2% kế hoạch để thực hiện các công trình bảo vệ, bảo tồn giá trị di sản văn hóa, công trình xã hội, hạ tầng thể dục - thể thao và phục vụ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao.

- Công nghệ thông tin, khoa học công nghệ, thương mại, du lịch, cấp thoát nước, khu, cụm công nghiệp, phát thanh, truyền hình, công trình công cộng, bảo vệ môi trường: 1.685,6 tỷ đồng, chiếm 4,4% kế hoạch, để hiện đại hóa công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng và Nhà nước; ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin, an toàn, an ninh mạng; đầu tư hạ tầng các khu, cụm công nghiệp; đầu tư cải tạo, nâng cấp phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh...

- Chi khác vốn hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; vốn hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; vốn hỗ trợ hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã; vốn đối ứng các dự án ODA, NGO; vốn đối ứng các dự án, các chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia, ngân sách trung ương; vốn thực hiện công tác quy hoạch, chuẩn bị đầu tư là 285,0 tỷ đồng, chiếm 0,7% kế hoạch.

- Dự phòng chung: 1.541,444 tỷ đồng, chiếm 4,0% kế hoạch.

(Đính kèm Phụ lục số I, II, III, IV)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua.

P.V











 

.
.
.